Theo quy định của hãng hàng không Việt Nam, thời gian làm thủ tục cho chuyến bay là 2 giờ trước khi máy bay cất cánh, vì vậy bạn nên thu xếp công việc để có mặt tại sân bay đúng giờ, đảm bảo an toàn, tư trang đầy đủ cho chuyến đi của mình.
CHUYẾN BAY |
KHỞI HÀNH |
ĐẾN |
||
THÀNH PHỐ |
THỜI GIAN |
THÀNH PHỐ |
THỜI GIAN |
|
BL790 |
HỒ CHÍ MINH |
06:20 |
HÀ NỘI |
08:30 |
Trong trường hợp thời gian bay và lịch trình bay thay đổi theo sự điều chỉnh của các hãng hàng không, vui lòng xem thông tin chi tiết tại hệ thống lịch trình của các hãng hàng không, hoặc gọi điện trực tiếp cho chúng tôi để có được thông tin cần thiết và chính xác nhất.
Các loại phí hoàn, đổi (áp dụng theo khách/chặng bay) (giá chưa bao gồm thuế VAT)
Loại thay đổi |
Mức phí |
Phí thay đổi ngày/giờ bay |
250,000 VND |
Phí đổi tên |
250,000 VND |
Phí hoàn vé |
250,000 VND |
Nguyên tắc hoàn vé:
Tuỳ theo điều kiện của loại vé máy bay quý khách đã mua hoặc các trường hợp khác được quy định bởi Jetstar Pacific, chúng tôi thực hiện nguyên tắc đối với các trường hợp vé được hoàn như sau:
Vé hoặc một phần giá vé chẳng hạn như phí dịch vụ kèm theo, một phần chặng bay chưa sử dụng .v.v. được hoàn theo điều kiện giá vé hoặc theo Chính sách đang áp dụng của Jetstar Pacific
Tiền được hoàn theo hình thức thanh toán ban đầu của vé. Phương thức hoàn tiền bằng tiền mặt cóthể áp dụng trong một số tình huống và được xử lý như trường hợp đặc biệt được quy định bởi Jetstar Pacific.
Đối với hình thức thanh toán vé máy bay bằng phiếu thanh toán (Voucher) sẽ không được phép hoàn
Các hình thức thanh toán bằng tiền mặt qua đối tác thứ 3 như Ngân hàng, điểm giao dịch bưu điện.v.v. được hoàn bằng tiền mặt tại Phòng vé của Jetstar Pacific.
Phí hoàn vé có thể được áp dụng tùy theo điều kiện vé và các quy định nếu có của Jetstar Pacific tại thời điểm hoàn vé.
Đối với hình thức thanh toán ban đầu tại Phòng vé: Qúy khách sẽ nhận tiền mặt tại phòng vé chính của Jetstar Pacific, bao gồm cả các phòng vé được ủy quyền của Jetstar Pacific.
Đối với hình thức thanh toán ban đầu tại Đại lý: Qúy khách sẽ nhận tiền mặt tại Đại lý. Qúy khách sẽphải cung cấp cho Jetstar Pacific bản photo chứng minh nhân dân để đối chứng và lưu vào hồ sơ đặt chỗ trên hệ thống. Trong trường hợp đặc biệt, việc hoàn vé có thể được thực hiện tại Phòng vé của Jetstar Pacific nếu quý khách chứng minh được rằng quý khách không có điều kiện quay lại đại lý đã mua hoặc lý do hoàn vé do lỗi của Jetstar Pacific.
Đối với hình thức thanh toán ban đầu bằng thẻ tín dụng: Khoản tiền được hoàn sẽ chuyểnvào tài khoản của khách đã sử dụng để thanh toán theo hình thức ban đầu. Trong trường hợp quý khách yêu cầu nhận tiền mặt, quý khách sẽ phải cung cấp bản photo chứng minh nhân dân của chủ thẻ và giấy tờ liên quan theo quy định. Nếu quý khách không phải là chủ thẻ, quý khách sẽ phải cung cấp cho Jetstar Pacific giấy ủy quyền của chủ thẻ.
Đối với hình thức thanh toán bằng thẻ ghi nợ nội địa: Khoản tiền được hoàn sẽ chuyển vào tài khoảncủa khách đã sử dụng để thanh toán theo hình thức ban đầu. Trong trường hợp quý khách yêu cầu nhận tiền mặt, quý khách sẽ phải cung cấp bản photo thẻ ghi nợ nội địa, chứng minh nhân dân của chủ thẻ và giấy tờ liên quan theo quy định. Nếu quý khách không phải là chủ thẻ, quý khách sẽ phải cung cấp cho Jetstar Pacific giấy ủy quyền của chủ thẻ.
Đối với hình thức thanh toán qua đối tác thứ 3, bao gồm các điểm giao dịch Ngân hàng, bưu điện, máy ATM .v.v: Qúy khách sẽ nhận tiền mặt tại các phòng vé của Jetstar Pacific, bao gồm các phòng vé được ủy quyền.
Ba loại giá Starter, Starter Plus và Starter Max chưa bao gồm dịch vụ hành lý ký gửi. Hành khách sẽ phải trả thêm phí ngoài giá vé nếu phát sinh nhu cầu mang theo hành lý ký gửi.
Để mang theo hành lý ký gửi, tất cả hành khách mua loại vé Economy Starter và Starter Plus phải mua hạn mức hành lý. Quý khách có thể mua hạn mức hành lý 15kg, 20kg, 25kg, 30kg, 35kg hoặc 40kg. Hạn mức trọng lượng hành lý áp dụng theo từng hành khách, từng chuyến bay.
Hành khách mua vé Starter Max tự động được mang theo 20kg hạn mức hành lý ký gửi và có thể mua thêm tối đa 20kg.
Hành khách mua vé Business và Business Max tự động được mang theo 30kg hạn mức hành lý ký gửi và có thể mua thêm tối đa 10kg. Hạn mức hành lý của quý khách được tính theo trọng lượng, không theo số lượng gói. Chừng nào các gói hành lý của quý khách có tổng trọng lượng nằm trong hạn mức cho phép thì quý khách có thể mang theo bao nhiêu gói cũng được. Mỗi gói hành lý không được vượt quá 32kg.
Việc hoàn trả phí dịch vụ hành lý ký gửi sẽ phụ thuộc vào điều kiện của giá vé mà hành khách đặt mua.
Dịch vụ hành lý ký gửi được mua cùng với loại giá vé không được phép hoàn (ví dụ loại giá vé Starter và Starter Plus) thì sẽ không được phép hoàn phí.
Phí hành lý ký gửi
Thời điểm mua dịch vụ |
Mức ký (KG) |
Mức phí (VND) |
Tại thời điểm đặt chỗ |
15kg |
75,000 VND |
20kg |
100,000 VND |
|
25kg |
125,000 VND |
|
30kg |
180,000 VND |
|
35kg |
210,000 VND |
|
40kg |
280,000 VND |
|
Sau khi kết thúc đặt chỗ |
5kg |
65,000 VND |
10kg |
120,000 VND |
|
15kg |
165,000 VND |
|
20kg |
200,000 VND |
|
25kg |
300,000 VND |
|
30kg |
360,000 VND |
|
35kg |
420,000 VND |
|
40kg |
480,000 VND |
|
Tại sân bay |
20kg |
250,000 VND |
Mức phí quá cước áp dụng tại sân bay |
35,000 VND/Kg |
LÀM THỦ TỤC LÊN MÁY BAY
Để đảm bảo Jetstar có thể đưa Quý khách đến nơi đúng giờ, chúng tôi phải khởi hành chuyến bay đúng giờ theo lịch. Vì thế chúng tôi yêu cầu Quý khách đến sân bay khởi hành đúng giờ để làm thủ tục lên máy bay.
Vé máy bay đi Hà Nội
THÔNG TIN ĐIỀU KHOẢN VÉ
Loại thay đổi |
HẠNG VÉ |
||
Starter |
Starter Plus |
Starter Max |
|
Hành lý xách tay |
Miễn phí |
Miễn phí |
Miễn phí |
Hành lý ký gửi |
Được phép – Thu phí |
Được phép – Thu phí |
Được phép – Thu phí |
Lựa chọn chỗ ngồi thông thường |
Được phép – Thu phí |
Miễn phí |
Miễn phí |
Lựa chọn chỗ ngồi phía trước hoặc chỗ ngồi có chỗ để chân rộng |
Được phép – Thu phí |
Được phép – Thu phí |
Miễn phí |
Hoàn vé |
Không được phép |
Không được phép |
Được phép – Có phí áp dụng |
Thay đổi hành trình |
Không được phép |
Được phép – Trả tiền chênh lệch giá |
Được phép – Trả tiền chênh lệch giá |
Thay đổi tên |
Được phép – Thu phí |
Được phép |
Được phép |
Thời hạn đối với thay đổi chuyến bay và đổi tên |
Trước 24h so với giờ khởi hành |
Trước 24h so với giờ khởi hành |
Trước giờ khởi hành |